QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN

QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN

QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN

QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN

QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN
QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN

QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN
 13/03/2024 02:28 PM

QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN

 

PHẦN A. LẬP KẾ HOẠCH VỤ NUÔI

  1. Lập kế hoạch thả nuôi

Việc lập kế hoạch vụ nuôi rất quan trọng, nó giúp cho bà chủ động hơn trong sản xuất. Khi lập kế hoạch rõ ràng, cụ thể dựa trên những căn cứ khoa học của “quy trình nuôi tôm cơ bản”, khả năng thành công của bà con sẽ cao hơn.

Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, khi cho tôm ăn thức ăn công nghiệp, tôm chỉ hấp thụ được được khoảng 30% dinh dưỡng của thức ăn, còn lại 70% sẽ ra môi trường ao nuôi thông qua phân tôm và thức ăn dư thừa. Nếu lượng dinh dưỡng dư thừa này không được xử lý triệt để, nguy cơ xảy ra sự cố rất cao.

Lượng thức ăn đưa xuống ao phụ thuộc vào mật độ nuôi. Do vậy, bà con nên thả nuôi mật độ phù theo ngưỡng chịu đựng của môi trường nước ao nuôi để hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi tôm như sau:

Ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi

Loại tôm nuôi

Hình thức nuôi

Hệ thống thiết bị kèm theo

Ngưỡng chịu đựng

(kg/m2)

Tôm thẻ

Ao lót bạt sâu 1,2 m

Công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2

1,5

Ao đất sâu 1,2 m

Công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2

1,3

Ao lót bạt sâu 1,5 m

Công suất quạt nước 3,6 mã lực/1000 m2

1,8-2,5

Tôm sú

Ao lót bạt sâu 1,2 m

Công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2

0,6 -0,8

 

 

Lưu ý: Bà con không nên nuôi mật độ vượt ngưỡng chịu đựng của môi trường. Khi khối tôm/m2 ước tính đạt ngưỡng chịu đựng của môi trường, bà con cần chủ động san tôm hoặc thu tỉa để tạo môi trường thông thoáng giúp tôm phát triển tiếp 

Trong giai đoạn hiện nay, môi trường nước ngoài tự nhiên có nhiều biến đổi theo chiều hướng bất lợi cho nghề nuôi tôm. Để ứng phó với những bất lợi đó, tuỳ vào vùng nuôi, bà con nên chủ động chọn nuôi 1 hoặc nhiều giai đoạn. Bà con có thể nuôi 1 hoặc 2 hoặc 3 giai đoạn, tuỳ vào điều kiện cơ sở vật chất sẵn có, khả năng đầu tư, yêu cầu size tôm thu hoạch và khả năng quản lý môi trường ao nuôi.

Sau đây là bảng mật độ tham khảo được tính theo sức tải môi trường an toàn cho trường hợp  ao lót bạt có độ sâu 1,2 m công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2. Ao có độ sâu và công suất quạt lớn hơn có thể thả mật độ cao hơn theo bảng ngưỡng chịu đựng của môi trường nêu trên

 

Giai đoạn nuôi

Ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi

(kg/m2)

Mật độ

(con/m2)

Nuôi đến Size tôm

(con/kg)

Thực hiện

Giai đoạn 1

1,5

1000 - 1500

700 – 1000

San tôm

Giai đoạn 2

1,5

150 - 225

100 - 150

San tôm

Giai đoạn 3

1,5

30 - 45

20 - 30

Thu hoạch

 

Lưu ý: Thời điểm san tôm không nên cứng nhắc theo một quy trình nào hết, bà con nên căn cứ 2 yếu tố: (1) Chất lượng môi trường nước ao nuôi (2) khối lượng tôm/m2 đạt ngưỡng chịu đựng của môi trường. Yếu tố nào đến trước thì thực hiện san tôm.

Ví dụ: Trường hợp tôm chưa đạt khối lượng đạt ngưỡng chịu đựng nhưng môi trường nước ao nuôi xấu, không khắc phục được thì tiến hành san tôm qua các ao mới. Ngược lại, nếu khối lượng đạt ngưỡng chịu đựng (1,5 kg/m2) mà môi trường vẫn còn tốt thì cũng phải tiến hành san thưa (vẫn tiếp tục nuôi ao cũ sau khi san thưa bớt). Vì sớm muộn gì môi trường cũng xấu đi nhanh chóng do vượt quá ngưỡng chịu đựng.

Nuôi mật độ cao – lợi bất cập hại

Hiệu quả sản xuất – kinh doanh thường dựa trên tính toán tỷ suất lợi nhuận, tức là số tiền lời trên số vốn bỏ ra. Khi nuôi mật độ cao như trước đây, sản lượng và doanh thu đạt được sẽ lớn hơn so với mật độ nuôi theo mật độ phù hợp theo ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi của quy trình nuôi tôm cơ bản này. Tuy nhiên, số vốn bỏ ra cũng lớn và rủi ro vụ nuôi cao. Điều đó làm cho nghề nuôi tôm hiện nay rất bấp bênh.

Chính vì vậy, để nghề nuôi tôm trở thành kế sinh nhai lâu dài, bà con nên nuôi theo những căn cứ khoa học và thực tế của quy trình nuôi tôm cơ bản này, nghề nuôi tôm của bà con sẽ đạt được cả ba lợi ích: (1) rủi ro vụ nuôi thấp (2) vẫn bảo đảm tỷ suất lợi nhuận cao và (3) nghề nuôi tôm ổn định lâu dài.

 

  1. Yêu cầu thiết bị theo kế hoạch đã được lập
    1. Quạt nước

Quạt nước ngoài chức năng cung cấp oxy hoà tan cho ao nuôi, chúng còn có vai trò quan trọng cân bằng các yếu tố môi trường; tăng sự chuyển động của tôm; gom chất thải vào giữa ao; phân bổ đều thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học đến mọi nơi trong ao. 

Số quạt được tính theo lượng tôm có trong ao ở cuối mỗi giai đoạn (đối với nuôi nhiều giai đoạn) hoặc đến thời điểm thu hoạch. Quạt có vòng tua 100 -120 vòng/phút, cứ 100kg tôm lắp 1 cánh quạt. Ví dụ: Dự kiến thu 3000 kg, trong ao nuôi cần lắp 30 cánh quạt.

Cách bố trí quạt theo quy cách ao

Diện tích ao

(m2)

Hình dạng

Số dàn quạt

Cách bố trí

< 2000

Vuông

4

Chữ thập lệch tâm

> 2000

Vuông

4 chính 4 phụ

Chữ thập, lệch tâm và dàn phụ ở 4 góc

< 1000

Ao tròn

2

Đặt đối xứng

>1000

 

4

Chữ thập đối xứng

 

 

   

 

 

 

                       

 

  1. Sục khí đáy ao

Nếu chỉ dùng quạt nước, oxy hoà tan sẽ không đủ cho tôm phát triển bình thường. Do đó, bà con cần phải lắp thêm hệ thống sục khí đáy để bảo đảm đủ oxy hoà tan cho tôm phát triển bình thường.

Đĩa oxy hoặc ống oxy có độ dài ống khí là 1m, cứ 5-7m2 ao nuôi bà con lắp 1 đĩa hoặc ống. Số lượng đĩa hoặc ống oxy  có thể tăng hoặc giảm, miễn sao ngưỡng oxy hoà tan trong ao luôn > 5 mg/lít (hoặc 5ppm)

Bà con lưu ý: Bán kính 4m tính từ tâm rốn ao, bà con không nên lắp các đĩa oxy đáy, do khu vực này cần nước tĩnh để gom chất thải.

 

PHẦN B. QUY TRÌNH NUÔI

  1. Cải tạo ao

Thu hoạch tôm xong, rút sạch nước, phơi ao khô 24 tiếng sau đó dùng hoá chất diệt rong, tảo bám trên bạt đáy. Phơi khô ao 3-5 ngày. Khử trùng bạt bằng đá vôi Ca0 (pha với nước tạt toàn bộ bạt lót, liều lượng 10-15kg/1.000m2). Cuối cùng xịt rửa ao bằng nước sạch

  1. Xử lý nước trước khi nuôi

Nước nên được xử lý qua nhiều công đoạn trước khi đưa vào ao nuôi để bảo đảm an toàn cho tôm. Quá trình xử lý nước gồm các công đoạn cơ bản sau:

    

Ao lắng

Ao xử lý GĐ1

 

Ao xử lý GĐ2

 

Ao sẵn sàng

 

Ao nuôi

Lắng cơ học

(thô)

 

 

Xử lý nước ban đầu

(tinh)

 

 

 

Xử lý phèn, kim loại nặng, độc tố và mầm bệnh

 

 

 

Điều chỉnh các chỉ số nước đạt chuẩn

 

 

Gây màu nước

 

 

 

Một số sản phẩm thường sử dụng xử lý nước trước khi nuôi

Công đoạn

Yêu cầu xử lý

Sản phẩm chức năng

Sản phẩm đặc trưng

Xử lý GĐ1

Xử lý nước ban đầu

Chlorin, TCCA, Thuốc tím,…

pH Fixer  - CP

 

Xử lý GĐ2

Diệt khuẩn, virus trong ao

 

BKC, Protectol, Iodin, Formaldehyte hữu cơ, Chlorin hữu cơ, vinkon

Vikon – Beyer; Anti Pro, Dmax Pro, Dio Pro, Format Pro – Bunny Brother

Diệt nấm, nấm đồng tiền, nấm thuỷ mi

EDTA Cu, Bronopol,

K Pro, KR Pro - Bunny Brother

Diệt ốc

Nitrosaminide

St Com - Toba

Diệt ký sinh trùng

 

Bronobol, chiết xuất cây xoang

Wash Pro - Bunny Brother

Khử phèn, kim loại nặng

EDTA, Thiosulfat

Thio Pro - Bunny Brother

Khử độc tố tồn lưu trong nước

 

Clean Pro - Bunny Brother

Điều chỉnh nước

Nâng kiềm, nâng khoáng

Khoáng đa lượng

Alkaline Pro - Bunny Brother

Gây màu nước

Gây màu nước

Vi sinh gây màu nước

Proquatic B colour – Elanco Bayer; Color Pro - Bunny Brother

Tạo màu nước

Chất tạo màu hữu cơ và dưỡng chất nuôi tảo

 Vibot - CP

 

 

Bảng thông số tiêu chuẩn môi trường nước nuôi tôm

Thông số

Đơn vị

Tối ưu

Giới hạn

Nhiệt độ

0C

20 – 30

18 – 33

Độ muối

10 – 25

5 – 35

Độ trong

cm

30 – 35

25 – 50

pH (dao động sáng sớm, chiều không quá 0,5)

 

7,5 – 8,5

7 – 9

Độ kiềm

(mg/l)

100 – 150

60 – 180

Ôxy hòa tan

(mg/l)

> 5

> 3,5

Sunphua hyđrô tự do H2S

(mg/l)

< 0,03

< 0,05

Amôniac tự do NH3

(mg/l)

< 0,1

< 0,3

Nitrit NO2

(mg/l)

< 0,2

< 1

Khoáng chất Mg:Ca:K

(mg/l)

3,1 : 1 : 0,9

 

 

 

  1. Chọn, thả giống

Bà con nên chọn mua tại cơ sở giống có uy tín trên thị trường.

Cần thiết phải xét nghiệm mẫu tôm giống trước khi mua để bảo đảm chất lượng một cách tốt nhất, tránh các bệnh nguy hiểm [A1] có thể nhiễm ở giai đoạn giống.

Một số tiêu chí cảm quan để đánh giá trước khi đưa mẫu đi xét nghiệm

Chỉ tiêu đánh giá

Yêu cầu

Ngoại hình

Đồng đều, không phát hiện dị hình, dị tật

Các phần phụ

Đầy đủ, nguyên vẹn, râu thẳng, đuôi xoè

Màu sắc

Màu thân sáng, vỏ bóng mượt, khối gan tuỵ sắc nét có màu vàng sậm hoặc nâu đậm

Tình trạng hoạt động

Bơi ngược dòng liên tục, có phản ứng nhanh khi tác động âm thanh hoặc ánh sáng

Khả năng chịu đựng

Vẫn sống 100% khi thử sốc formaline hoặc nước ngọt 0 o/oo

 

  1. Cho ăn và quản lý thức ăn

Chi phí thức ăn thường chiếm hơn 50% tổng chi phí vụ nuôi. Do vậy, quản lý tốt thức ăn tốt sẽ giảm chi phí đáng kể. Ngoài ra, môi trường nước ao được kiểm soát sẽ giảm nguy cơ bệnh cho tôm

Cho tôm ăn tháng đầu tiên

Ngày cho ăn 4 cử, mỗi cử cách nhau 4 tiếng đồng hồ (Ví dụ: 7h; 11h; 14h; 18h)

Ngày

Lượng cho ăn (kg)

Tính trên 100.000 post

1

2.5 kg

2 -7

Tăng 0.1 kg/ngày

 8 - 14

Tăng 0.2 kg/ngày

15 - 30

Tăng 0.3 kg/ngày

 

Để kiểm tra thức ăn dư thừa, bà con có thể tiến hành cào đáy kiểm tra sau khi cho ăn 1,5 -2 tiếng đồng hồ. Nếu không còn thức ăn, cử sau tăng lượng thức ăn lên. Ngược lại nếu còn thức ăn cần giảm lượng thức ăn. Lượng tăng giảm từ 10-20% trên một cử

 

Cho ăn từ tháng thứ 2 đến khi thu hoạch

Từ tháng thứ 2 trở về sau, lượng thức ăn cho tôm ăn phải căn cứ trên tổng trọng lượng tôm có trong ao tôm.

Trọng lượng tôm trung bình (g/con)

Tỷ lệ thức ăn cho ăn trên tổng trọng lượng tôm trong ao  (%)

 

1.0

10  

1.5

8  

2

7  

2.5 - 3.0

6.0  

3.1 – 5.0

5.5  

5.1 – 7.0

5.0  

7.1 – 10.0

4.0  

10.1 – 12.0

3.5  

12.1 – 15.0

3.0  

15.1 – 20.0

2.5  

20.1 – 25.0

2.0  

25.1 – 30.0

1.5  

> 30.0

1.2 - 1.3

 

 

Ngoài căn cứ vào tỷ lệ thức ăn cho ăn trên tổng trọng lượng tôm có trong ao nuôi, bà con cần căn cứ vào lượng thức ăn còn dư trong vó để điều chỉnh cho hợp lý.

Lượng thức ăn cho vào vó và thời gian canh vó

Trọng lượng tôm trung bình

Lượng thức ăn cho vào vó

Thời gian kiểm tra

3 – 5

1

2.5

5 – 9

2

2.5

9 – 14

3

2.0

14 – 22

4

2.0

22 – 32

5

1.5

 

Ví dụ: Tôm có trọng lượng trung bình 9.2g/con, cho ăn 9kg/cử. Thì lượng thức ăn cho vào sàn ăn là 9 x 3 = 27 g/vó

 

Tỷ lệ thức ăn còn trong vó (%)

Điều chỉnh lượng cho ăn cử kế tiếp

Tăng (%)

Giảm (%)

0

  1.  

 

<10

  1.  
0

10 -15

 

5

15- 25

 

10

25 - 40

 

20

40 - 50

 

30

> 50

 

100
 

 

  1. Theo dõi và đánh giá sức khoẻ của tôm

Bà con nên chài tôm kiểm tra thường xuyên để đánh giá tình hình sức khoẻ của tôm. Sau khi chài tôm lên, cho vào một chậu chứa lượng nước lấy từ ao vừa đủ để tiện quan sát. Khi đã ổn định, tiến hành quan sát toàn thể mẫu tôm. Bốn chỉ tiêu quan trọng nhất cần kiểm tra lúc này là:

  • Hình thái bên ngoài: vỏ, độ bóng vỏ, các bộ phụ... Tôm bệnh thường bộ phụ biến đổi, xuất hiện đốm trên vỏ, mềm vỏ, dị hình, cong thân, đục cơ, sưng mang, vàng mang….
  • Độ đồng đều về kích cỡ: Nếu không đồng đều có thể do tôm thiếu dinh dưỡng, thiếu khoáng hoặc bệnh gây ra lệch cỡ
  • Đường ruột: độ đầy thức ăn trong ruột, màu sắc ruột. Tôm bệnh thường trống ruột, ruột đứt đoạn, ruột có màu sắc khác lạ
  • Khối gan, tuỵ: hình dạng, màu sắc, mùi, độ sắc nét của gan. Tôm bệnh gan thường sưng, teo, xuất hiện màu bất thường, có mùi hôi hoặc mùi lạ.

Nếu có kính hiển vi bà con có thể tự thực hiện  phương pháp đánh giá sức khoẻ gan và ruột tôm bằng phương pháp soi tươi[A2] 

  1. Quản lý chất lượng nước trong ao nuôi

Trong quá trình nuôi, bà con cần thường xuyên đo các yếu tố môi trường nước và điều chỉnh, duy trì ở ngưỡng phù hợp cho sự sinh trưởng và và phát triển của tôm. (xem bảng thông số tiêu chuẩn môi trường nước ao nuôi tôm phía trên)

Một số dấu hiệu cho thấy môi trường nước ao đang có sự cố, cần xử lý

Chỉ tiêu

Biểu hiện

Nguyên nhân

Màu nước

Trắng sữa/trắng đục

Tảo tàn

Đậm màu/độ trong giảm

Tảo phát triển quá mức/tảo tàn

Màu nhạt, độ trong tăng

Thiếu sinh dưỡng cho tảo phát triển hoặc nhiễm phèn

Có vệt xanh/đỏ/lục nhạt

Tảo độc xuất hiện, nước bẩn

Mùi nước

Mùi bùn

Tảo lục nở hoa

Mùi thuốc kháng sinh

Tảo lam nở hoa

Mùi hôi thối

Chất hữu cơđáy ao phân hủy yếm khí

Bọt nước

Nổi nhiều trên mặt ao, khó tan, bóng bọt to, có màu xanh hoặc nâu

Hàm lượng hữu cơ lơ lững trong ao cao; Tảo độc phát triển

Cá bống

bơi hỗn loạn hoặc tập trung gần bờ

oxy hòa tan thấp, khí độc cao

Cua còng, ốc

bò lên bờ, phản ứng chậm trước tác động

khí độc cao và lượng ôxy hòa tan thấp

 

 

Một số sản phẩm xử lý sự cố môi trường nước ao nuôi

Yêu cầu xử lý

Sản phẩm chức năng

Sản phẩm đặc trưng

Làm sạch môi trường

Phức hợp hoá chất

Envis pro - Bunny brother

Xử lý làm giảm tảo, nhớt

Hoá chất diệt tảo, enzyme và vi sinh

Clear pro, Dra pro - Bunny brother

Hấp thụ độc tố trong môi trường nước

Yucca

Yucca pro, Aero pro – Bunny brother

 

  1. Phòng và trị bệnh cho tôm nuôi
    1. Biện pháp phòng bệnh tổng hợp

Bệnh tôm chỉ xảy ra khi hội đủ 3 yếu tố: Trong ao có mầm bệnh phát triển mạnh, sức khoẻ tôm suy giảm và chất lượng môi trường nước suy giảm.

 

                                 

Do vậy, để phòng bệnh cần phải tác động đồng thời cả 3 mặt: Hạn chế sự phát triển của mầm bệnh; Tăng cường sức khoẻ cho tôm nuôi và quản lý môi trường nước tốt[A3] .

Việc làm này phải được thực hiện thường xuyên, từ đầu vụ cho đến khi thu hoạch. Chi phí phòng bệnh sẽ ít hơn nhiều so với chi phí bỏ ra để trị bệnh và chi phí mất đi khi phải xả ao do không trị được bệnh.

Một số sản phẩm thường dùng để phòng bệnh cho tôm trong quá trình nuôi

Yêu cầu xử lý

Sản phẩm chức năng

Sản phẩm đặc trưng

Hạn chế mầm bệnh phát triển

Ức chế và cân bằng vi khuẩn Vibrio gây hại trên môi trường nuôi tôm

Proaquatic Elanco Bayer;

Ức chế vi khuẩn có hại trong đường ruột tôm (vi sinh, kháng sinh sinh học)

Vib Pro - Bunny Brother

Tăng cường sức khoẻ cho tôm

Vi sinh đường ruột, hệ enzyme, phức hợp E&B

Smart Eco, Tom Pro, AMT Pro - Bunny Brother

Khoáng chất vi lượng cho tôm

Prem Pro, Shell Pro, Cado Pro, Remix Pro, Sea Pro - Bunny Brother

Bổ gan tôm (thảo dược, phức hợp VTM

Max Pro, Liver Pro

Tăng đề kháng cho tôm (Beta&Nu)

C Pro, Ctat Pro - Bunny Brother

Dưỡng chất đặc hiệu phục hồi đường ruột tôm khi tôm bị bệnh và yếu đường ruột, tăng cường tiêu hoá

Smart Pro, Smart Bio, , - Bunny Brother

Cung cấp vitamin, acid amin

Grow Pro, , Liv Pro -Bunny Brother

Dưỡng chất cho đường ruột (acid hữu cơ, đạm nông to đường ruột)

Bio Pro, Acid Pro - Bunny Brother

Làm sạch và cân bằng môi trường

Vi sinh xử lý môi trường nước

Menbo, Menbac – Toba; Pond Pro, BZT Pro, BZT Bio, Smart Pro - Bunny Brother

Vi sinh xử lý chất thải hữu cơ đáy ao

Smart Pro, Men Pro - Bunny Brother

Khoáng cân bằng môi trường

Baymet - Bayer

Khoáng đa lượng

Dodrase - Elanco Bayer;

 

 

  1. Một số bệnh thường gặp trên tôm và cách phòng trị[A4] 
  1. Thu hoạch

Chúc bà con một vụ mùa thành công !