QUY TRÌNH NUÔI TÔM CƠ BẢN
PHẦN A. LẬP KẾ HOẠCH VỤ NUÔI
- Lập kế hoạch thả nuôi
Việc lập kế hoạch vụ nuôi rất quan trọng, nó giúp cho bà chủ động hơn trong sản xuất. Khi lập kế hoạch rõ ràng, cụ thể dựa trên những căn cứ khoa học của “quy trình nuôi tôm cơ bản”, khả năng thành công của bà con sẽ cao hơn.
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, khi cho tôm ăn thức ăn công nghiệp, tôm chỉ hấp thụ được được khoảng 30% dinh dưỡng của thức ăn, còn lại 70% sẽ ra môi trường ao nuôi thông qua phân tôm và thức ăn dư thừa. Nếu lượng dinh dưỡng dư thừa này không được xử lý triệt để, nguy cơ xảy ra sự cố rất cao.
Lượng thức ăn đưa xuống ao phụ thuộc vào mật độ nuôi. Do vậy, bà con nên thả nuôi mật độ phù theo ngưỡng chịu đựng của môi trường nước ao nuôi để hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi tôm như sau:
Ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi
Loại tôm nuôi |
Hình thức nuôi |
Hệ thống thiết bị kèm theo |
Ngưỡng chịu đựng (kg/m2) |
Tôm thẻ |
Ao lót bạt sâu 1,2 m |
Công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2 |
1,5 |
Ao đất sâu 1,2 m |
Công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2 |
1,3 |
|
Ao lót bạt sâu 1,5 m |
Công suất quạt nước 3,6 mã lực/1000 m2 |
1,8-2,5 |
|
Tôm sú |
Ao lót bạt sâu 1,2 m |
Công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2 |
0,6 -0,8 |
Lưu ý: Bà con không nên nuôi mật độ vượt ngưỡng chịu đựng của môi trường. Khi khối tôm/m2 ước tính đạt ngưỡng chịu đựng của môi trường, bà con cần chủ động san tôm hoặc thu tỉa để tạo môi trường thông thoáng giúp tôm phát triển tiếp
Trong giai đoạn hiện nay, môi trường nước ngoài tự nhiên có nhiều biến đổi theo chiều hướng bất lợi cho nghề nuôi tôm. Để ứng phó với những bất lợi đó, tuỳ vào vùng nuôi, bà con nên chủ động chọn nuôi 1 hoặc nhiều giai đoạn. Bà con có thể nuôi 1 hoặc 2 hoặc 3 giai đoạn, tuỳ vào điều kiện cơ sở vật chất sẵn có, khả năng đầu tư, yêu cầu size tôm thu hoạch và khả năng quản lý môi trường ao nuôi.
Sau đây là bảng mật độ tham khảo được tính theo sức tải môi trường an toàn cho trường hợp ao lót bạt có độ sâu 1,2 m công suất quạt nước 2,5 mã lực/1000 m2. Ao có độ sâu và công suất quạt lớn hơn có thể thả mật độ cao hơn theo bảng ngưỡng chịu đựng của môi trường nêu trên
Giai đoạn nuôi |
Ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi (kg/m2) |
Mật độ (con/m2) |
Nuôi đến Size tôm (con/kg) |
Thực hiện |
Giai đoạn 1 |
1,5 |
1000 - 1500 |
700 – 1000 |
San tôm |
Giai đoạn 2 |
1,5 |
150 - 225 |
100 - 150 |
San tôm |
Giai đoạn 3 |
1,5 |
30 - 45 |
20 - 30 |
Thu hoạch |
Lưu ý: Thời điểm san tôm không nên cứng nhắc theo một quy trình nào hết, bà con nên căn cứ 2 yếu tố: (1) Chất lượng môi trường nước ao nuôi (2) khối lượng tôm/m2 đạt ngưỡng chịu đựng của môi trường. Yếu tố nào đến trước thì thực hiện san tôm.
Ví dụ: Trường hợp tôm chưa đạt khối lượng đạt ngưỡng chịu đựng nhưng môi trường nước ao nuôi xấu, không khắc phục được thì tiến hành san tôm qua các ao mới. Ngược lại, nếu khối lượng đạt ngưỡng chịu đựng (1,5 kg/m2) mà môi trường vẫn còn tốt thì cũng phải tiến hành san thưa (vẫn tiếp tục nuôi ao cũ sau khi san thưa bớt). Vì sớm muộn gì môi trường cũng xấu đi nhanh chóng do vượt quá ngưỡng chịu đựng.
Nuôi mật độ cao – lợi bất cập hại
Hiệu quả sản xuất – kinh doanh thường dựa trên tính toán tỷ suất lợi nhuận, tức là số tiền lời trên số vốn bỏ ra. Khi nuôi mật độ cao như trước đây, sản lượng và doanh thu đạt được sẽ lớn hơn so với mật độ nuôi theo mật độ phù hợp theo ngưỡng chịu đựng của môi trường ao nuôi của quy trình nuôi tôm cơ bản này. Tuy nhiên, số vốn bỏ ra cũng lớn và rủi ro vụ nuôi cao. Điều đó làm cho nghề nuôi tôm hiện nay rất bấp bênh.
Chính vì vậy, để nghề nuôi tôm trở thành kế sinh nhai lâu dài, bà con nên nuôi theo những căn cứ khoa học và thực tế của quy trình nuôi tôm cơ bản này, nghề nuôi tôm của bà con sẽ đạt được cả ba lợi ích: (1) rủi ro vụ nuôi thấp (2) vẫn bảo đảm tỷ suất lợi nhuận cao và (3) nghề nuôi tôm ổn định lâu dài.
- Yêu cầu thiết bị theo kế hoạch đã được lập
- Quạt nước
Quạt nước ngoài chức năng cung cấp oxy hoà tan cho ao nuôi, chúng còn có vai trò quan trọng cân bằng các yếu tố môi trường; tăng sự chuyển động của tôm; gom chất thải vào giữa ao; phân bổ đều thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học đến mọi nơi trong ao.
Số quạt được tính theo lượng tôm có trong ao ở cuối mỗi giai đoạn (đối với nuôi nhiều giai đoạn) hoặc đến thời điểm thu hoạch. Quạt có vòng tua 100 -120 vòng/phút, cứ 100kg tôm lắp 1 cánh quạt. Ví dụ: Dự kiến thu 3000 kg, trong ao nuôi cần lắp 30 cánh quạt.
Cách bố trí quạt theo quy cách ao
Diện tích ao (m2) |
Hình dạng |
Số dàn quạt |
Cách bố trí |
< 2000 |
Vuông |
4 |
Chữ thập lệch tâm |
> 2000 |
Vuông |
4 chính 4 phụ |
Chữ thập, lệch tâm và dàn phụ ở 4 góc |
< 1000 |
Ao tròn |
2 |
Đặt đối xứng |
>1000 |
|
4 |
Chữ thập đối xứng |
|
- Sục khí đáy ao
Nếu chỉ dùng quạt nước, oxy hoà tan sẽ không đủ cho tôm phát triển bình thường. Do đó, bà con cần phải lắp thêm hệ thống sục khí đáy để bảo đảm đủ oxy hoà tan cho tôm phát triển bình thường.
Đĩa oxy hoặc ống oxy có độ dài ống khí là 1m, cứ 5-7m2 ao nuôi bà con lắp 1 đĩa hoặc ống. Số lượng đĩa hoặc ống oxy có thể tăng hoặc giảm, miễn sao ngưỡng oxy hoà tan trong ao luôn > 5 mg/lít (hoặc 5ppm)
Bà con lưu ý: Bán kính 4m tính từ tâm rốn ao, bà con không nên lắp các đĩa oxy đáy, do khu vực này cần nước tĩnh để gom chất thải.
PHẦN B. QUY TRÌNH NUÔI
- Cải tạo ao
Thu hoạch tôm xong, rút sạch nước, phơi ao khô 24 tiếng sau đó dùng hoá chất diệt rong, tảo bám trên bạt đáy. Phơi khô ao 3-5 ngày. Khử trùng bạt bằng đá vôi Ca0 (pha với nước tạt toàn bộ bạt lót, liều lượng 10-15kg/1.000m2). Cuối cùng xịt rửa ao bằng nước sạch
- Xử lý nước trước khi nuôi
Nước nên được xử lý qua nhiều công đoạn trước khi đưa vào ao nuôi để bảo đảm an toàn cho tôm. Quá trình xử lý nước gồm các công đoạn cơ bản sau:
Ao lắng |
Ao xử lý GĐ1 |
|
Ao xử lý GĐ2 |
|
Ao sẵn sàng |
|
Ao nuôi |
|
Lắng cơ học (thô) |
|
Xử lý nước ban đầu (tinh)
|
|
Xử lý phèn, kim loại nặng, độc tố và mầm bệnh
|
|
Điều chỉnh các chỉ số nước đạt chuẩn
|
|
Gây màu nước |
Một số sản phẩm thường sử dụng xử lý nước trước khi nuôi
Công đoạn |
Yêu cầu xử lý |
Sản phẩm chức năng |
Sản phẩm đặc trưng |
Xử lý GĐ1 |
Xử lý nước ban đầu |
Chlorin, TCCA, Thuốc tím,… |
pH Fixer - CP
|
Xử lý GĐ2 |
Diệt khuẩn, virus trong ao
|
BKC, Protectol, Iodin, Formaldehyte hữu cơ, Chlorin hữu cơ, vinkon |
Vikon – Beyer; Anti Pro, Dmax Pro, Dio Pro, Format Pro – Bunny Brother |
Diệt nấm, nấm đồng tiền, nấm thuỷ mi |
EDTA Cu, Bronopol, |
K Pro, KR Pro - Bunny Brother |
|
Diệt ốc |
Nitrosaminide |
St Com - Toba |
|
Diệt ký sinh trùng
|
Bronobol, chiết xuất cây xoang |
Wash Pro - Bunny Brother |
|
Khử phèn, kim loại nặng |
EDTA, Thiosulfat |
Thio Pro - Bunny Brother |
|
Khử độc tố tồn lưu trong nước |
|
Clean Pro - Bunny Brother |
|
Điều chỉnh nước |
Nâng kiềm, nâng khoáng |
Khoáng đa lượng |
Alkaline Pro - Bunny Brother |
Gây màu nước |
Gây màu nước |
Vi sinh gây màu nước |
Proquatic B colour – Elanco Bayer; Color Pro - Bunny Brother |
Tạo màu nước |
Chất tạo màu hữu cơ và dưỡng chất nuôi tảo |
Vibot - CP |
Bảng thông số tiêu chuẩn môi trường nước nuôi tôm
Thông số |
Đơn vị |
Tối ưu |
Giới hạn |
Nhiệt độ |
0C |
20 – 30 |
18 – 33 |
Độ muối |
‰ |
10 – 25 |
5 – 35 |
Độ trong |
cm |
30 – 35 |
25 – 50 |
pH (dao động sáng sớm, chiều không quá 0,5) |
|
7,5 – 8,5 |
7 – 9 |
Độ kiềm |
(mg/l) |
100 – 150 |
60 – 180 |
Ôxy hòa tan |
(mg/l) |
> 5 |
> 3,5 |
Sunphua hyđrô tự do H2S |
(mg/l) |
< 0,03 |
< 0,05 |
Amôniac tự do NH3 |
(mg/l) |
< 0,1 |
< 0,3 |
Nitrit NO2– |
(mg/l) |
< 0,2 |
< 1 |
Khoáng chất Mg:Ca:K |
(mg/l) |
3,1 : 1 : 0,9 |
|
- Chọn, thả giống
Bà con nên chọn mua tại cơ sở giống có uy tín trên thị trường.
Cần thiết phải xét nghiệm mẫu tôm giống trước khi mua để bảo đảm chất lượng một cách tốt nhất, tránh các bệnh nguy hiểm [A1] có thể nhiễm ở giai đoạn giống.
Một số tiêu chí cảm quan để đánh giá trước khi đưa mẫu đi xét nghiệm
Chỉ tiêu đánh giá |
Yêu cầu |
Ngoại hình |
Đồng đều, không phát hiện dị hình, dị tật |
Các phần phụ |
Đầy đủ, nguyên vẹn, râu thẳng, đuôi xoè |
Màu sắc |
Màu thân sáng, vỏ bóng mượt, khối gan tuỵ sắc nét có màu vàng sậm hoặc nâu đậm |
Tình trạng hoạt động |
Bơi ngược dòng liên tục, có phản ứng nhanh khi tác động âm thanh hoặc ánh sáng |
Khả năng chịu đựng |
Vẫn sống 100% khi thử sốc formaline hoặc nước ngọt 0 o/oo |
- Cho ăn và quản lý thức ăn
Chi phí thức ăn thường chiếm hơn 50% tổng chi phí vụ nuôi. Do vậy, quản lý tốt thức ăn tốt sẽ giảm chi phí đáng kể. Ngoài ra, môi trường nước ao được kiểm soát sẽ giảm nguy cơ bệnh cho tôm
Cho tôm ăn tháng đầu tiên
Ngày cho ăn 4 cử, mỗi cử cách nhau 4 tiếng đồng hồ (Ví dụ: 7h; 11h; 14h; 18h)
Ngày |
Lượng cho ăn (kg) Tính trên 100.000 post |
---|---|
1 |
2.5 kg |
2 -7 |
Tăng 0.1 kg/ngày |
8 - 14 |
Tăng 0.2 kg/ngày |
15 - 30 |
Tăng 0.3 kg/ngày |
Để kiểm tra thức ăn dư thừa, bà con có thể tiến hành cào đáy kiểm tra sau khi cho ăn 1,5 -2 tiếng đồng hồ. Nếu không còn thức ăn, cử sau tăng lượng thức ăn lên. Ngược lại nếu còn thức ăn cần giảm lượng thức ăn. Lượng tăng giảm từ 10-20% trên một cử
Cho ăn từ tháng thứ 2 đến khi thu hoạch
Từ tháng thứ 2 trở về sau, lượng thức ăn cho tôm ăn phải căn cứ trên tổng trọng lượng tôm có trong ao tôm.
Trọng lượng tôm trung bình (g/con) |
Tỷ lệ thức ăn cho ăn trên tổng trọng lượng tôm trong ao (%) |
|
1.0 |
10 | |
1.5 |
8 | |
2 |
7 | |
2.5 - 3.0 |
6.0 | |
3.1 – 5.0 |
5.5 | |
5.1 – 7.0 |
5.0 | |
7.1 – 10.0 |
4.0 | |
10.1 – 12.0 |
3.5 | |
12.1 – 15.0 |
3.0 | |
15.1 – 20.0 |
2.5 | |
20.1 – 25.0 |
2.0 | |
25.1 – 30.0 |
1.5 | |
> 30.0 |
1.2 - 1.3 |
Ngoài căn cứ vào tỷ lệ thức ăn cho ăn trên tổng trọng lượng tôm có trong ao nuôi, bà con cần căn cứ vào lượng thức ăn còn dư trong vó để điều chỉnh cho hợp lý.
Lượng thức ăn cho vào vó và thời gian canh vó
Trọng lượng tôm trung bình |
Lượng thức ăn cho vào vó |
Thời gian kiểm tra |
3 – 5 |
1 |
2.5 |
5 – 9 |
2 |
2.5 |
9 – 14 |
3 |
2.0 |
14 – 22 |
4 |
2.0 |
22 – 32 |
5 |
1.5 |
Ví dụ: Tôm có trọng lượng trung bình 9.2g/con, cho ăn 9kg/cử. Thì lượng thức ăn cho vào sàn ăn là 9 x 3 = 27 g/vó
Tỷ lệ thức ăn còn trong vó (%) |
Điều chỉnh lượng cho ăn cử kế tiếp |
|
Tăng (%) |
Giảm (%) |
|
0 |
|
|
<10 |
|
0 |
10 -15 |
|
5 |
15- 25 |
|
10 |
25 - 40 |
|
20 |
40 - 50 |
|
30 |
> 50 |
|
100 |
- Theo dõi và đánh giá sức khoẻ của tôm
Bà con nên chài tôm kiểm tra thường xuyên để đánh giá tình hình sức khoẻ của tôm. Sau khi chài tôm lên, cho vào một chậu chứa lượng nước lấy từ ao vừa đủ để tiện quan sát. Khi đã ổn định, tiến hành quan sát toàn thể mẫu tôm. Bốn chỉ tiêu quan trọng nhất cần kiểm tra lúc này là:
- Hình thái bên ngoài: vỏ, độ bóng vỏ, các bộ phụ... Tôm bệnh thường bộ phụ biến đổi, xuất hiện đốm trên vỏ, mềm vỏ, dị hình, cong thân, đục cơ, sưng mang, vàng mang….
- Độ đồng đều về kích cỡ: Nếu không đồng đều có thể do tôm thiếu dinh dưỡng, thiếu khoáng hoặc bệnh gây ra lệch cỡ
- Đường ruột: độ đầy thức ăn trong ruột, màu sắc ruột. Tôm bệnh thường trống ruột, ruột đứt đoạn, ruột có màu sắc khác lạ
- Khối gan, tuỵ: hình dạng, màu sắc, mùi, độ sắc nét của gan. Tôm bệnh gan thường sưng, teo, xuất hiện màu bất thường, có mùi hôi hoặc mùi lạ.
Nếu có kính hiển vi bà con có thể tự thực hiện phương pháp đánh giá sức khoẻ gan và ruột tôm bằng phương pháp soi tươi[A2]
- Quản lý chất lượng nước trong ao nuôi
Trong quá trình nuôi, bà con cần thường xuyên đo các yếu tố môi trường nước và điều chỉnh, duy trì ở ngưỡng phù hợp cho sự sinh trưởng và và phát triển của tôm. (xem bảng thông số tiêu chuẩn môi trường nước ao nuôi tôm phía trên)
Một số dấu hiệu cho thấy môi trường nước ao đang có sự cố, cần xử lý
Chỉ tiêu |
Biểu hiện |
Nguyên nhân |
Màu nước |
Trắng sữa/trắng đục |
Tảo tàn |
Đậm màu/độ trong giảm |
Tảo phát triển quá mức/tảo tàn |
|
Màu nhạt, độ trong tăng |
Thiếu sinh dưỡng cho tảo phát triển hoặc nhiễm phèn |
|
Có vệt xanh/đỏ/lục nhạt |
Tảo độc xuất hiện, nước bẩn |
|
Mùi nước |
Mùi bùn |
Tảo lục nở hoa |
Mùi thuốc kháng sinh |
Tảo lam nở hoa |
|
Mùi hôi thối |
Chất hữu cơđáy ao phân hủy yếm khí |
|
Bọt nước |
Nổi nhiều trên mặt ao, khó tan, bóng bọt to, có màu xanh hoặc nâu |
Hàm lượng hữu cơ lơ lững trong ao cao; Tảo độc phát triển |
Cá bống |
bơi hỗn loạn hoặc tập trung gần bờ |
oxy hòa tan thấp, khí độc cao |
Cua còng, ốc |
bò lên bờ, phản ứng chậm trước tác động |
khí độc cao và lượng ôxy hòa tan thấp |
Một số sản phẩm xử lý sự cố môi trường nước ao nuôi
Yêu cầu xử lý |
Sản phẩm chức năng |
Sản phẩm đặc trưng |
Làm sạch môi trường |
Phức hợp hoá chất |
Envis pro - Bunny brother |
Xử lý làm giảm tảo, nhớt |
Hoá chất diệt tảo, enzyme và vi sinh |
Clear pro, Dra pro - Bunny brother |
Hấp thụ độc tố trong môi trường nước |
Yucca |
Yucca pro, Aero pro – Bunny brother |
- Phòng và trị bệnh cho tôm nuôi
- Biện pháp phòng bệnh tổng hợp
Bệnh tôm chỉ xảy ra khi hội đủ 3 yếu tố: Trong ao có mầm bệnh phát triển mạnh, sức khoẻ tôm suy giảm và chất lượng môi trường nước suy giảm.
Do vậy, để phòng bệnh cần phải tác động đồng thời cả 3 mặt: Hạn chế sự phát triển của mầm bệnh; Tăng cường sức khoẻ cho tôm nuôi và quản lý môi trường nước tốt[A3] . |
Việc làm này phải được thực hiện thường xuyên, từ đầu vụ cho đến khi thu hoạch. Chi phí phòng bệnh sẽ ít hơn nhiều so với chi phí bỏ ra để trị bệnh và chi phí mất đi khi phải xả ao do không trị được bệnh.
Một số sản phẩm thường dùng để phòng bệnh cho tôm trong quá trình nuôi
Yêu cầu xử lý |
Sản phẩm chức năng |
Sản phẩm đặc trưng |
Hạn chế mầm bệnh phát triển |
Ức chế và cân bằng vi khuẩn Vibrio gây hại trên môi trường nuôi tôm |
Proaquatic Elanco Bayer; |
Ức chế vi khuẩn có hại trong đường ruột tôm (vi sinh, kháng sinh sinh học) |
Vib Pro - Bunny Brother |
|
Tăng cường sức khoẻ cho tôm |
Vi sinh đường ruột, hệ enzyme, phức hợp E&B |
Smart Eco, Tom Pro, AMT Pro - Bunny Brother |
Khoáng chất vi lượng cho tôm |
Prem Pro, Shell Pro, Cado Pro, Remix Pro, Sea Pro - Bunny Brother |
|
Bổ gan tôm (thảo dược, phức hợp VTM |
Max Pro, Liver Pro |
|
Tăng đề kháng cho tôm (Beta&Nu) |
C Pro, Ctat Pro - Bunny Brother |
|
Dưỡng chất đặc hiệu phục hồi đường ruột tôm khi tôm bị bệnh và yếu đường ruột, tăng cường tiêu hoá |
Smart Pro, Smart Bio, , - Bunny Brother |
|
Cung cấp vitamin, acid amin |
Grow Pro, , Liv Pro -Bunny Brother |
|
Dưỡng chất cho đường ruột (acid hữu cơ, đạm nông to đường ruột) |
Bio Pro, Acid Pro - Bunny Brother |
|
Làm sạch và cân bằng môi trường |
Vi sinh xử lý môi trường nước |
Menbo, Menbac – Toba; Pond Pro, BZT Pro, BZT Bio, Smart Pro - Bunny Brother |
Vi sinh xử lý chất thải hữu cơ đáy ao |
Smart Pro, Men Pro - Bunny Brother |
|
Khoáng cân bằng môi trường |
Baymet - Bayer |
|
Khoáng đa lượng |
Dodrase - Elanco Bayer; |
- Thu hoạch
Chúc bà con một vụ mùa thành công !